Quá trình sản xuất Gối cầu cao su ở nhà máy: Gối cầu cao su được lưu hóa từ nhiều lớp cao su dày và nhiều tấm bản thép dày 2mm, 3mm đặt xen kẽ gắn chặt với nhau (tùy thuộc vào yêu cầu về độ dầy của sản phẩm). Cao su sử dụng là cao su thiên nhiên hoặc cao su Cloroprene, có khẳ năng chịu lực cao, độ đàn hồi lớn và khả năng chịu sự lão hóa của môi trường ozon tốt. Thép sử dụng bằng loại thép cứng, không gỉ, thường sử dụng là loại CT38 hoặc chất lượng tương đương. Khi sản xuất bề mặt bản thép được mài sạch tạo độ nhám sau đó được tráng 2 lớp keo nhập khẩu từ Đức có tác dụng tăng khả năng bóc tách giữa cao su và thép, cao su sẽ bám chặt các tấm thép trong quá trình sử dụng bị rung lắc.
Kích thước gối cầu đa dạng: Tùy vào thiết kế, yêu cầu của công trình mà có các kích thước Gối khác nhau. Gối cầu được sản xuất từ những vật liệu quy định, các tấm cao su có khả năng chịu lực cực cao, đàn hồi tốt. Tất cả vật liệu đều là mới, đảm bảo đáp ứng được các tính năng theo tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật của cục đường bộ Việt Nam.
Các chỉ tiêu gối cầu cao su cốt bản thép của chúng tôi sản xuất đạt được
Mục | Phương pháp thử | Giá trị tiêu chuẩn | |
Cao su thiên nhiên | Cao su Cloroprene | ||
Vật liệu cao su | |||
Độ cứng (shore A) | TCVN 1595:2013 | 50 đến 60±5 | 50 đến 60±5 |
Mô đuyn trượt (N/cm2) | 80 đến 100 | 80 đến 100 | |
Cường độ chịu kéo (N/cm2) | TCVN 4509 : 2013 | > 1550 | > 1550 |
Độ dãn dài (%) | TCVN 4509 : 2013 | > 400 | > 350 |
Biến dạng nén dư (%) | ASTM D395 – 03 (2013) 70 0C x 22 h | < 25 | < 30 |
Tỉ lệ thay đổi độ cứng (Shore A) | TCVN 2229 : 2013
NR/70 ºC x 168 h CR/100 ºC x 70 h |
± 10 | ± 10 |
Tỉ lệ thay đổi cường độ chịu kéo (%) | > -25 | > -15 | |
Tỉ lệ thay đổi cường độ khi kéo (%) | > -25 | > -45 | |
Lão hóa Ozon | ISO 1431L1 – 2012
50 pphm x kéo dãn 20% x 40 ºC x 96 h |
Không bị nứt |